Màu bản mệnh là gì? Tất tần những điều cần biết về màu bản mệnh

màu bản mệnh là gì

1. Màu bản mệnh là gì? Khái niệm màu tương sinh

Màu bản mệnh hay còn được gọi là màu tương sinh. Để hiểu được màu bản mệnh là gì trước hết cần phải biết: tương sinh là gì và lựa chọn màu sắc tại sao lại quan trọng trong cuộc sống.

1.1  Tương sinh là gì?

Tương sinh được định nghĩa là mối quan hỗ trợ, trợ giúp cho nhau. Trong mối quan hệ này một bên sẽ là bên sinh ra, nuôi dưỡng bên còn lại. Có thể hiểu đơn giản, quan hệ tương sinh giống như quan hệ giữa Mẹ – Con. Bên nhận được sự nuôi dưỡng sẽ được giúp đỡ, thúc đẩy để không ngừng phát triển.

Tương sinh là một khái niệm đã quá quen thuộc trong Ngũ hành. Những ai đã tìm hiểu về khái niệm này chắc hẳn đều biết về Chu kì tương sinh. Trong đó: Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa.

Màu sắc phù hợp với bản mệnh và Ngũ hành có thể mang lại cuộc sống cân bằng, hài hòa âm dương. 

chu kì tương sinh của các mệnh

Chu kì tương sinh của mỗi mệnh trong ngũ hành

Giải thích về mối quan hệ tương sinh chúng ta có thể hiểu đơn giản:

  • Hỏa sinh Thổ: Lửa thiêu rụi mọi vật thành tro bụi. Đây lại chính là khởi nguyên của Thổ, giúp đất màu mỡ hơn. 
  • Thổ sinh Kim: Đất chính là môi trường tốt nhất để kim loại có thể hình thành. Thực tế có thể thấy nhiều mỏ quặng đều được tìm thấy ở trong đất.
  • Kim sinh Thủy: Kim loại sau khi nung chảy sẽ trở thành thể lỏng.
  • Thủy sinh Mộc: Thủy là nguồn nước cần thiết để nuôi dưỡng cây cối phát triển.
  • Mộc sinh Hỏa: Cây cối là nguyên liệu để tạo ra lửa. 

1.2 Tại sao lựa chọn màu sắc lại quan trọng?

Việc lựa chọn màu sắc vật dụng trong quan niệm của người phương Đông nói chung và người Việt Nam nói chung là vô cùng quan trọng. Đặc biệt với những vật dụng  quan trọng và có ý nghĩa lớn như: xe cộ, nhà cửa, nội thất….

Có nhiều quan niệm cho rằng chọn được màu bản mệnh, màu tương sinh với bản mệnh của mình có thể giúp cuộc sống gặp được nhiều may mắn. Đặc biệt với những người kinh doanh, màu sắc là vô cùng quan trọng. 

Theo thuyết Âm Dương Ngũ hành: Âm đại diện cho sắc tối tương ứng với sự tĩnh lặng và thâm trầm. Dương đại diễn cho ánh sáng chuyển động và rực rỡ. Kết hợp màu sắc là để có thể đạt tới sự cân bằng Âm – Dương tăng cường yếu tố thuận lợi và hạn chế những bất lợi do tác động từ môi trường bên ngoài.

1.3 Vậy màu bản mệnh là gì? 

Màu bản mệnh là màu sắc khi được bạn sử dụng có thể đem tới sự cân bằng trong Âm – Dương của mỗi người. Sự hài hòa này có thể mang đến cho bạn thuận lợi, may mắn, niềm vui trong công việc và cuộc sống.

2. Xem mệnh hợp màu gì?

Mỗi người sinh ra đều có một mệnh tương ứng dựa vào độ tuổi của người đó. Mệnh đó lại được chia thành 5 hành khác nhau. Mỗi hành đều chứa đựng yếu tố Âm – Dương riêng biệt. Đại diện cho tính cách, sắc thái khác nhau.

Không chỉ với con người trong cuộc sống. Mà bất cứ sự vật, hiện tượng nào trong cuộc sống chúng cũng đều có một hành riêng biệt của mình. Từ đó nó chứa những yếu tố âm dương khác nhau.

Ví dụ như Mỗi bản mệnh đều chứa đựng yếu tố âm dương riêng biệt . Mỗi hành vừa thể hiện về tính chất, sự vận động biến đổi, vừa thể hiện vị trí trong không gian. Bất cứ một sự vật, hiện tượng nào đó trong tự nhiên hay trong xã hội đều có thể quy về một hành nhất định và cũng đều chứa đựng yếu tố âm dương.

màu bản mệnh là gì

Bạn có thể hiểu rõ hơn màu bản mệnh là gì? Màu bản mệnh của mình là gì?

2.1 Xác định mệnh giúp xác định màu bản mệnh là gì.

Mỗi năm sinh đều được xác định bằng 1 hành (mệnh) thông qua cách tính dựa theo bảng Can, Chi ngũ hành. Tuy nhiên cách tính này dành cho người có tìm hiểu sâu. Để đơn giản, giupviectot đưa ra cho bạn cụ thể mỗi năm sinh tương ứng với hành (mệnh) gì.

  • Hành Kim gồm các năm sinh: 1932, 1933, 1940, 1941, 1954, 1955,1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2015, 2000, 2001, 2014, 2022 , 2023.
  • Hành Mộc gồm các năm sinh: 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002.
  • Hành Thủy gồm các năm sinh:1922, 1923, 1936, 1937, 1944, 1953, 1966, 1967, 1982, 1983, 1996, 1997,2004,  2013, 2027, 2026.
  • Hành Hỏa gồm các năm sinh: 1926, 1927, 1934, 1935, 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009, 2016, 2017.
  • Hành Thổ gồm các năm sinh: 1930, 1931, 1938, 1939, 1946, 1947, 1960, 1961, 1968, 1969, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006, 2007, 2020, 2021, 2028

2.2 Màu đặc trưng của mỗi hành

  • Hành Kim có màu đặc trưng là màu Trắng.
  • Hành Mộc có màu đặc trưng là màu Xanh lá.
  • Hành Thủy có màu đặc trưng là màu Đen.
  • Hành Hỏa có màu đặc trưng là màu Đỏ.
  • Hành Thổ có màu đặc trưng là màu Vàng đất. 

2.3 Màu bản mệnh (màu tương sinh) của mỗi hành

Nhìn vào bảng màu bản mệnh ta có thể thấy rõ ràng màu tương sinh của mỗi hành. Cụ thể màu bản mệnh của mỗi hành là gì.

  • Hành Kim có màu bản mệnh là: Vàng sáng, Bạc, Trắng, Nâu, Vàng đậm.
  • Hành Mộc có màu bản mệnh là: Xanh lá cây, Xanh nước biển, Tím, Đen.
  • Hành Thủy có màu bản mệnh là: Vàng sáng, Xanh nước biển, Tím, Đen, Bạc, Trắng.
  • Hành Hỏa có màu bản mệnh là: Xanh lá cây, Đỏ, Hồng, Cam.
  • Hành Thổ có màu bản mệnh là: Nâu, Đỏ, Hồng, Cam, Vàng đậm.

màu bản mệnh là gì. Màu bản mệnh của mỗi hành

Màu bản mệnh (màu tương sinh) qua bảng màu của mỗi hành.

3. Màu tương khắc

Từ việc biết màu tương sinh là gì, ta có thể dễ dàng chọn ra được những vật dụng quan trọng có màu tương sinh. Những đồ dùng lớn như xe cộ, nhà cửa thường phải được lựa chọn rất kĩ càng.

Bên cạnh đó cũng cần phải tránh những màu tương khắc. Đây được cho là những màu có thể đem lại sự xui xẻo, không thuận lợi cho gia chủ.

3.1 Các hành tương khắc với nhau

Trong ngũ hành có các hành tương khắc với nhau:

  • Thủy khắc Hỏa: Thủy có khả năng dập tắt được lửa.
  • Hỏa khắc Kim: Hỏa chính là yếu tố để nung chảy kim loại thành nước.
  • Kim khắc Mộc: Những vật dụng dùng để cắt, chặt, phá cây như kéo, rìu, cưa, dao…đều được làm từ kim loại.
  • Mộc khắc Thổ: Cây hút chất dinh dưỡng từ đất. Cây trưởng thành nhưng đất lại khô cằn.
  • Thổ khắc Thủy: Đất có thể hút nước.

3.2 Không nên chọn những màu tương khắc

  • Mệnh Kim có màu tương khắc là màu Đỏ. Vì Đỏ là màu đại diện của mệnh Hỏa.
  • Mệnh Mộc tương khắc với màu Trắng (đại diện của mệnh Thủy).
  • Mệnh Thủy tương khắc với màu Vàng đất (đại diện của mệnh Thổ)
  • Mệnh Hỏa tương khắc với màu Đen (đại diện của mệnh Thủy).

Tổng kết:

Như vậy, giupviectot đã giúp bạn tìm hiểu toàn bộ thông tin về màu bản mệnh, vì sao lại nên lựa chọn những đồ vật có màu bản mệnh bên mình. Bên cạnh đó là những màu tương khắc cần phải tránh với từng hành cụ thể. Hi vọng những thông tin trên có ích trong cuộc sống của bạn.

? Kết nối với GiupViecTot.vn.

Website: https://giupviectot.vn/

Địa chỉ: Số 7, Ngõ 1 Nhân Hòa, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội.

Hotline: 0397 898 670 – 0389 873 840.

Tải ứng dụng: http://onelink.to/qqkcn7.